(TNO) Thanh Niên Online xin cung cấp tới bạn đọc danh sách 74 quân nhân Việt Nam Cộng Hòa hi sinh khi chiến đấu chống lại quân xâm lược Trung Quốc trong Hải chiến Hoàng Sa năm 1974.
![]() 6 quân nhân trong số 74 người đã ngã xuống trong trận chiến bảo vệ Hoàng Sa - Ảnh tư liệu |
Phần lớn những tử sĩ này thân xác đã tan vào biển cả và suốt 40 năm qua, chỉ có người thân, bạn bè và đồng đội mới biết và tưởng nhớ họ.
Vẫn còn nhiều thông tin chưa rõ ràng trong danh sách dưới đây (khuyết họ, chức vụ…), rất mong bạn đọc giúp chúng tôi bổ sung thông tin, hoàn chỉnh danh sách để, dẫu muộn, chúng ta có thể thực hiện nghĩa vụ của mình trước những người đã ngã xuống trong khi chiến đấu bảo vệ chủ quyền đất nước.
Thanh Niên Online xin cảm ơn kỹ sư hàng hải Đỗ Thái Bình (TP.HCM) và cựu Hạm trưởng HQ-4 Vũ Hữu San (Mỹ) đã cung cấp và giúp chúng tôi điều chỉnh các thông tin trong danh sách.
Sau đây là danh sách các quân nhân Việt Nam Cộng Hòa hi sinh trong Hải chiến Hoàng Sa 1974:
Số TT
|
Chức vụ
|
Họ tên
|
Đơn vị
|
1
|
Trung sĩ Cơ khí
|
Trần Văn Ba
|
HQ-10
|
2
|
Hạ sĩ Cơ khí
|
Phạm Văn Ba
|
HQ-10
|
3
|
Hải quân đại úy
|
Vũ Văn Bang
|
HQ-10
|
4
|
Hạ sĩ Cơ khí
|
Trần Văn Bảy
|
HQ-10
|
5
|
Thượng sĩ nhất quản nội trưởng Trọng pháo
|
Châu
|
HQ-10
|
6
|
Trung sĩ nhất Vô tuyến
|
Phan Tiến Chung
|
HQ-10
|
7
|
Hạ sĩ Giám lộ
|
Nguyễn Xuân Cường
|
HQ-10
|
8
|
Hạ sĩ Điện khí
|
Trần Văn Cường
|
HQ-10
|
9
|
Trung sĩ Bí thư
|
Trần Văn Đàm
|
HQ-10
|
10
|
Hạ sĩ nhất Vận chuyển
|
Nguyễn Thành Danh
|
HQ-4
|
11
|
Hạ sĩ Vận chuyển
|
Trương Hồng Đào
|
HQ-10
|
12
|
Hạ sĩ nhất đoàn viên
|
Trần Văn Định
|
HQ-10
|
13
|
Trung úy Người nhái
|
Lê Văn Đơn
|
Người nhái
|
14
|
Hạ sĩ Cơ khí
|
Nguyễn Văn Đông
|
HQ-10
|
15
|
Hải quân trung úy
|
Phạm Văn Đồng
|
HQ-10
|
16
|
Hải quân trung úy
|
Nguyễn Văn Đồng
|
HQ-5
|
17
|
Trung sĩ Trọng pháo
|
Đức
|
HQ-10
|
18
|
Thủy thủ nhất Trọng pháo
|
Nguyễn Văn Đức
|
HQ-10
|
19
|
Trung sĩ Thám xuất
|
Lê Anh Dũng
|
HQ-10
|
20
|
Hạ sĩ Quản kho
|
Nguyễn Văn Duyên
|
HQ-16
|
21
|
Thượng sĩ Ðiện tử (truy phong chuẩn úy)
|
Nguyễn Phú Hảo
|
HQ-5
|
22
|
Hạ sĩ Ðiện khí
|
Nguyễn Ngọc Hòa
|
HQ-10
|
23
|
Hạ sĩ Giám lộ
|
Nguyễn Văn Hoàng (nhỏ tuổi nhất)
|
HQ-10
|
24
|
Hải quân trung úy Cơ khí
|
Vũ Ðình Huân
|
HQ-10
|
25
|
Hạ sĩ Trọng pháo
|
Phan Văn Hùng
|
HQ-10
|
26
|
Thượng sĩ nhất Ðiện khí
|
Võ Thế Kiệt
|
HQ-10
|
27
|
Thượng sĩ Vận chuyển
|
Hoàng Ngọc Lễ (cao tuổi nhất)
|
HQ-10
|
28
|
Thủy thủ nhất Thám xuất
|
Phạm Văn Lèo
|
HQ-10
|
29
|
Thượng sĩ nhất Cơ khí
|
Phan Tấn Liêng
|
HQ-10
|
30
|
Hạ sĩ Trọng pháo
|
Nguyễn Văn Lợi
|
HQ-10
|
31
|
Thủy thủ nhất Cơ khí
|
Dương Văn Lợi
|
HQ-10
|
32
|
Hạ sĩ Người nhái
|
Ðỗ Văn Long
|
Người nhái
|
33
|
Trung sĩ Ðiện khí
|
Lai Viết Luận
|
HQ-10
|
34
|
Hạ sĩ nhất Cơ khí
|
Ðinh Hoàng Mai
|
HQ-10
|
35
|
Hạ sĩ nhất Trọng pháo
|
Nguyễn Quang Mến
|
HQ-10
|
36
|
Hạ sĩ nhất Cơ khí
|
Trần Văn Mộng
|
HQ-10
|
37
|
Trung sĩ Trọng pháo
|
Nam
|
HQ-10
|
38
|
Thủy thủ nhất Trọng pháo
|
Nguyễn Văn Nghĩa
|
HQ-10
|
39
|
Trung sĩ Giám lộ
|
Ngô Văn Ơn
|
HQ-10
|
40
|
Hạ sĩ Phòng tai
|
Nguyễn Văn Phương
|
HQ-10
|
41
|
Thủy thủ nhất Phòng tai
|
Nguyễn Hữu Phương
|
HQ-10
|
42
|
Thượng sĩ nhất Trọng pháo
|
Nguyễn Ðình Quang
|
HQ-5
|
43
|
Thủy thủ nhất Trọng pháo
|
Lý Phùng Quy
|
HQ-10
|
44
|
Trung sĩ Cơ khí
|
Phạm Văn Quý
|
HQ-10
|
45
|
Trung sĩ Trọng pháo
|
Huỳnh Kim Sang
|
HQ-10
|
46
|
Hạ sĩ nhất Vận chuyển
|
Ngô Sáu
|
HQ-10
|
47
|
Trung sĩ Cơ khí
|
Nguyễn Tấn Sĩ
|
HQ-10
|
48
|
Thủy thủ Trọng pháo
|
Thi Văn Sinh
|
HQ-10
|
49
|
Trung sĩ Vận chuyển
|
Ngô Tấn Sơn
|
HQ-10
|
50
|
Hạ sĩ nhất Vận chuyển
|
Lê Văn Tây
|
HQ-10
|
51
|
Hải quân thiếu tá - Hạm trưởng (truy phong trung tá)
|
Ngụy Văn Thà
|
HQ-10
|
52
|
Hải quân đại úy Hàng hải-Thương thuyền
|
Huỳnh Duy Thạch
|
HQ-10
|
53
|
Hạ sĩ Trọng pháo
|
Nguyễn Văn Thân
|
HQ-10
|
54
|
Thủy thủ Điện tử
|
Thanh
|
HQ-10
|
55
|
Hải quân trung úy
|
Ngô Chí Thành
|
HQ-10
|
56
|
Hạ sĩ Phòng tai
|
Trần Văn Thêm
|
HQ-10
|
57
|
Hạ sĩ Phòng tai
|
Phan Văn Thép
|
HQ-10
|
58
|
Hạ sĩ nhất Vận chuyển
|
Lương Thanh Thú
|
HQ-10
|
59
|
Thượng sĩ Điện tử
|
Thọ
|
HQ-10
|
60
|
Thủy thủ nhất Vô tuyến
|
Phạm Văn Thu
|
HQ-10
|
61
|
Thủy thủ nhất Điện tử
|
Ðinh Văn Thục
|
HQ-10
|
62
|
Trung sĩ Giám lộ
|
Vương Thương
|
HQ-10
|
63
|
Thủy thủ (?) Người nhái
|
Nguyễn Văn Tiến
|
Người nhái
|
64
|
Hải quân thiếu tá – Hạm phó
|
Nguyễn Thành Trí
|
HQ-10
|
65
|
Trung sĩ Trọng pháo
|
Nguyễn Thành Trọng
|
HQ-10
|
66
|
Hạ sĩ Vận chuyển
|
Huỳnh Công Trứ
|
HQ-10
|
67
|
Thượng sĩ Người nhái
|
Ðinh Hữu Từ
|
Người nhái
|
68
|
Trung sĩ Quản kho
|
Nguyễn Văn Tuân
|
HQ-10
|
69
|
Thủy thủ nhất Cơ khí
|
Châu Túy Tuấn
|
HQ-10
|
70
|
Biệt hải
|
Nguyễn Văn Vượng
|
HQ-4
|
71
|
Hải quân trung úy
|
Nguyễn Phúc Xá
|
HQ-10
|
72
|
Trung sĩ Trọng pháo
|
Nguyễn Vĩnh Xuân
|
HQ-10
|
73
|
Trung sĩ Ðiện tử
|
Nguyễn Quang Xuân
|
HQ-10
|
74
|
Trung sĩ Điện khí
|
Xuân
|
HQ-16
|
Cập nhật:
- 11 giờ 30: Thanh Niên Online vừa nhận được điện thoại của nhà nghiên cứu Đinh Kim Phúc (TP.HCM). Ông Phúc cho biết theo thông tin do gia đình cung cấp, ở vị trí thứ 58 là Hạ sĩ nhất Vận chuyển Lương Thanh Thú (HQ-10), không phải "Lương Thanh Thi" như danh sách ban đầu.
- 13 giờ 00: Kỹ sư hàng hải Đỗ Thái Bình (TP.HCM) vừa nhắn tin cho Thanh Niên Online, thông báo gia đình cho biết ở vị trí 21 là Thượng sĩ Điện tử Nguyễn Phú Hảo, không phải "Hào" như danh sách ban đầu. Chúng tôi xin phép điều chỉnh.
Xin cảm ơn nhà nghiên cứu Đinh Kim Phúc và kỹ sư hàng hải Đỗ Thái Bình.
Danh sách trên vẫn còn cần bổ sung và điều chỉnh, Thanh Niên Online mong tiếp tục nhận được sự góp ý của bạn đọc và rất xin lỗi nếu có điểm nào đó chưa chính xác do điều kiện xác minh khó khăn.
Thanh Niên Online
http://namrom64.blogspot.com/2014/01/danh-sach-anh-hung-tu-si-hoang-sa-vai.html#comment-form
Danh-Sách Anh-Hùng Tử-Sĩ Hoàng-Sa vài hình xưa (tài liệu)
Anh-Hùng Tử-Sĩ đã hy sinh Hoàng-Sa trong khi bảo vệ Tổ Quốc, chống trả lại sự xâm lăng của ngoại bang xâm lược, cần thiết phải được vinh danh. Hình ảnh chân dung của họ là những di vật quý hoá muôn đời sau.
_____________________________
_____________________________
HQ.10 & Tường-Trình Ủy-Khúc / Tài liệu
|
Tên
|
Số Quân
| |||
1 Sách "LượcSử HQVNCH"
|
HQ.Th/Tá
|
Ngụy-Văn
|
Thà
|
63A/700.824
|
HT
|
2 121BTL/HmĐ
|
HQ.Đ/Uý
|
Nguyễn-Thành
|
Trí
|
61A702.714
|
HP
|
3 Sách "LượcSử HQVNCH"
|
ThS.1/TP
|
Châu
|
QNT
| ||
4 121BTL/HmĐ
|
TS./GL
|
Vương
|
Thương
|
64A700.777
| |
5 121BTL/HmĐ
|
TS./VCh
|
Phan-Ngọc
|
Đa
|
71A703.001
| |
6 121BTL/HmĐ
|
TS./TP
|
Võ-Văn
|
Nam
|
71A705.697
| |
7 121BTL/HmĐ
|
ThS./ĐT
|
Trần-Văn
|
Thọ
|
71A706.845
| |
8 121BTL/HmĐ
|
TS./QK
|
Nguyễn-Văn
|
Tuấn
|
71A700.206
| |
9 Sách "LượcSử HQVNCH"
|
TS./TP
|
Đức
| |||
10 157BTL/HmĐ
|
HQ.Tr/Uý
|
Vũ-Văn
|
Bang
|
66A/702.337
| |
11 157BTL/HmĐ
|
HQ.Tr/Uý
|
Phạm-Văn
|
Đồng
|
67A/701.990
| |
12 157BTL/HmĐ
|
HQ.Tr/Uý
|
Huỳnh-Duy
|
Thạch
|
63A/702.639
|
CKT
|
13 157BTL/HmĐ
|
HQ.Tr/Uý
|
Ngô-Chí
|
Thành
|
68A/702.453
| |
14 157BTL/HmĐ
|
HQ.Tr/Uý
|
Vũ-Đình
|
Huân
|
69A/703.058
| |
15 157BTL/HmĐ
|
THS.1/CK
|
Phan-Tân
|
Liêng
|
56A/700.190
| |
16 157BTL/HmĐ
|
THS.1/ĐK
|
Võ-Thế
|
Kiệt
|
61A/700.579
| |
17 157BTL/HmĐ
|
THS./VC
|
Hoàng-Ngọc
|
Lê
|
53A/700.030
| |
18 157BTL/HmĐ
|
TRS.1/VT
|
Phan-Tiến
|
Chung
|
66A/701.539
| |
19 157BTL/HmĐ
|
TRS./TP
|
Huỳnh-Kim
|
Sang
|
70A/702.678
| |
20 157BTL/HmĐ
|
TRS./TX
|
Lê-Anh
|
Dũng
|
70A/700.820
| |
21 157BTL/HmĐ
|
TRS./ĐK
|
Lai-Viết
|
Luận
|
69A/700.599
| |
22 157BTL/HmĐ
|
TRS./VCh
|
Ngô-Tấn
|
Sơn
|
71A/705.471
| |
23 157BTL/HmĐ
|
TRS./GL
|
Ngô-Văn
|
Ơn
|
69A/701.695
| |
24 157BTL/HmĐ
|
TRS./TP
|
Nguyễn-Thành
|
Trong
|
72A/700.861
| |
25 157BTL/HmĐ
|
TRS./TP
|
Nguyễn-Vinh
|
Xuân
|
70A/703.062
| |
26 157BTL/HmĐ
|
TRS./CK
|
Phạm-Văn
|
Quý
|
71A/703.502
| |
27 157BTL/HmĐ
|
TRS./CK
|
Nguyễn-Tấn
|
Sĩ
|
66A/701.761
| |
28 157BTL/HmĐ
|
TRS./CK
|
Trần-Văn
|
Ba
|
65A/700.365
| |
29 157BTL/HmĐ
|
TRS./ĐT
|
Nguyễn-Quang
|
Xuân
|
70A/703.755
| |
30 157BTL/HmĐ
|
TRS./BT
|
Trần-Văn
|
Đảm
|
64A/701.108
| |
31 157BTL/HmĐ
|
HS.1/VCh
|
Lê-Văn
|
Tây
|
68A/700.434
| |
32 157BTL/HmĐ
|
HS.1/VCh
|
Lương-Thanh
|
Thú
|
70A/700.494
|
s/c 21/8/2012
|
33 157BTL/HmĐ
|
HS.1/TP
|
Nguyễn-Quang
|
Mén
|
65A/702.384
| |
34 157BTL/HmĐ
|
HS.1/VCh
|
Ngô
|
Sáu
|
68A/700.546
| |
35 157BTL/HmĐ
|
HS.1/CK
|
Đinh-Hoàng
|
Mai
|
70A/700.729
| |
36 157BTL/HmĐ
|
HS.1/CK
|
Trần-Văn
|
Mông
|
71A/703.890
| |
37 157BTL/HmĐ
|
HS.1/DV
|
Trần-Văn
|
Định
|
69A/700.627
| |
38 157BTL/HmĐ
|
HS./VCh
|
Trương-Hồng
|
Đào
|
71A/704.001
| |
39 157BTL/HmĐ
|
HS./VCh
|
Huỳnh-Công
|
Trứ
|
71A/701.671
| |
40 157BTL/HmĐ
|
HS./GL
|
Nguyễn-Xuân
|
Cường
|
71A/700.550
| |
41 157BTL/HmĐ
|
HS./GL
|
Nguyễn-Văn
|
Hoàng
|
72A/702.678
| |
42 157BTL/HmĐ
|
HS./TP
|
Phan-Văn
|
Hùng
|
71A/706.091
| |
43 157BTL/HmĐ
|
HS./TP
|
Nguyễn-Văn
|
Thân
|
71A/702.606
| |
44 157BTL/HmĐ
|
HS./TP
|
Nguyễn-Văn
|
Lợi
|
62A/700.162
| |
45 157BTL/HmĐ
|
HS./CK
|
Trần-Văn
|
Bảy
|
68A/701.244
| |
46 157BTL/HmĐ
|
HS./CK
|
Nguyễn-Văn
|
Đông
|
71A/703.792
| |
47 157BTL/HmĐ
|
HS./PT
|
Trần-Văn
|
Thêm
|
61A/701.842
| |
48 157BTL/HmĐ
|
HS./CK
|
Phạm-Văn
|
Ba
|
71A/702.200
| |
49 157BTL/HmĐ
|
HS./DK
|
Nguyễn-Ngọc
|
Hoà
|
71A/705.756
| |
50 157BTL/HmĐ
|
HS./DK
|
Trần-Văn
|
Cường
|
72A/701.122
| |
51 157BTL/HmĐ
|
HS./PT
|
Nguyễn-Văn
|
Phương
|
71A/705.951
| |
52 157BTL/HmĐ
|
HS./PT
|
Phan-Văn
|
Thép
|
70A/703.166
| |
53 157BTL/HmĐ
|
TT.1/TP
|
Nguyễn-Văn
|
Nghĩa
|
72A/703.928
| |
54 157BTL/HmĐ
|
TT.1/TP
|
Nguyễn-Văn
|
Đức
|
73A/701.604
| |
55 157BTL/HmĐ
|
TT.1/TP
|
Thi-Văn
|
Sinh
|
72A/703.039
| |
56 157BTL/HmĐ
|
TT.1/TP
|
Lý-Phùng
|
Quí
|
71A/704.165
| |
57 157BTL/HmĐ
|
TT.1/VT
|
Phạm-Văn
|
Thu
|
70A/702.198
| |
58 157BTL/HmĐ
|
TT.1/PT
|
Nguyễn-Hữu
|
Phương
|
73A/702.542
| |
59 157BTL/HmĐ
|
TT.1/TX
|
Phạm-Văn
|
Lèo
|
73A/702.651
| |
60 157BTL/HmĐ
|
TT.1/CK
|
Dương-Văn
|
Lợi
|
73A/701.643
| |
61 157BTL/HmĐ
|
TT.1/CK
|
Châu-Tuỳ
|
Tuấn
|
73A/702.206
| |
62 157BTL/HmĐ
|
TT.1/DT
|
Đinh-Văn
|
Thục
|
71A/704.487
| |
63 157BTL/HmĐ | TT /VCh | Nguyễn-Văn | Lai | 71A/703.668 | |
HQ. 4
| |||||
Sách "TàiLiệu HảiChiến HSa"
|
HQ Th/Uý
|
Nguyễn-Phúc
|
Xá
|
Tr. Khẩu 20
| |
Sách "TàiLiệu HảiChiếnHSa"
|
HS1/VC
|
Bùi-Quốc
|
Danh
|
Xạ Thủ
| |
Sách "TàiLiệu HảiChiến HSa"
|
Biệt-Hải
|
Nguyễn-Văn
|
Vượng
|
Xung-phong
|
Tiếp Đạn
|
HQ.5
| |||||
Sách "LượcSử HQVNCH"
|
HQ Tr/Uý
|
Nguyễn-Văn
|
Đồng
| ||
Sách "LượcSử HQVNCH"
|
ThS/ĐT
|
Nguyễn-Phú
|
Hào
| ||
Sách "LượcSử HQVNCH"
|
TS1TP
|
Vũ-Đình
|
Quang
|
62A700 710
| |
HQ.16
| |||||
Sách "LượcSử HQVNCH"
|
TS/ĐK
|
Xuân
| |||
Sách "LượcSử HQVNCH"
|
HS/QK
|
Nguyễn-Văn
|
Duyên
| ||
Người-Nhái
| |||||
Sách "LượcSử HQVNCH"
|
Tr/Uý NN
|
Lê-Văn
|
Đơn
|
Tr. Toán
| |
Sách "LượcSử HQVNCH"
|
TS/NN
|
Đinh-Khắc
|
Từ
| ||
Sách "LượcSử HQVNCH"
|
HS/NN
|
Đỗ-Văn
|
Long
| ||
Sách "LượcSử HQVNCH"
|
NN
|
Nguyễn-Văn
|
Tiến
|
Phụ-Chú:
- Tổn-thất Nhân-mạng HQ-10 là 7 SQ + 23 HSQ + 32 ĐV = 62. (Hải-Sử Tuyển-Tập, HQVN. 2004, trang 310).
- 2 Tường-Trình Ủy-Khúc # 121/BTL/HmĐ/NV/TTUK/K ngày 16-2-1974 & # 157/BTL/HmĐ/NV/TTUK/K
ngày 02-3-1974 do Hải-Quân Đại-Tá Nguyễn-Xuân-Sơn, Tư-Lệnh Hạm-Đội, ký tên & đóng dấu.
- Sách "Tài Liệu Hải Chiến Hoàng Sa", Tác-gỉả Vũ Hữu San & Trần Đỗ Cẩm,2004.
- Sách "Lược Sử Hải Quân VNCH",Tác-gỉả Vũ Hữu San, 2009, tái bản 2012.
- Cố HQ Chuẩn-Uý Vũ-Văn-Ấn, Sĩ-Quan Nhân-Viên Hạm-Đội, trước khi qua đời, có nhắn lại là:
(1) Ngoài 2 Tường-Trình Ủy-Khúc trên, Ông cũng đã viết các bản khác nữa cho HQ-4, HQ-5, HQ-16, HQ-10.
(2) Có một Đoàn-Viên trong Danh-Sách Tường-Trình Ủy-Khúc # 157 về trình-diện Hạm-Đội sau ngày 02-3-1974. Rất tiếc, Ông không còn nhớ ra danh-tính Đoàn-Viên này sau 30-4-1975, vì kinh qua nhiều ngày trốn-tránh VC, tù tội, vất vả gian-truân, vượt biên, xin tị-nạn, làm lại cuộc đời mới tại Canada, rồi bệnh-hoạn…
Nguồn : http://haichienhoangsa.freetzi.com/danhsachtusi.htm
_____________
Nguồn : http://haichienhoangsa.freetzi.com/danhsachtusi.htm
_____________
Danh sách này thì có chi tiết ...
1/ Hộ Tống Hạm Nhật Tảo, HQ 10
Số tử thương trên Hộ Tống Hạm Kỳ Hoà HQ10 là 42 nhân-viên (con số này hiện đang được phối kiểm). Sau đây là những chiến sĩ Hải Quân tử trận trên HQ 10.
* Cố Hạm Trưởng HQ Thiếu Tá Ngụy Văn Thà, chết nằm sấp trên Đài Chỉ Huy.
* Tr.Úy/CK Huỳnh Duy Thạch, Cơ-Khí-Trưởng, Hàng Hải Thương Thuyền qua, đã lập gia-đình rồi.
* Tr.Úy Vũ Văn Bang, K19, SQ Đệ Tam, chết tại phòng CIC. Ngày rời Sài-gòn đi công tác Tr.Úy Bang có mang tấm hình đứa con gái đầu lòng chưa đầy tháng theo và cho các SQ trên tàu xem.
* Tr.Úy/CK Ngô Chí Thành, K21, mặt bị cháy nám đen, hai chân hầu như lià khỏi thân người được đưa lên từ hầm máy.
* Tr.Úy Nguyễn(?) Văn Đông, HQĐB, chết mất mặt tại khẩu 76.2 ly ở sân trước.
* Th.Úy Vũ Đình Huân , SQ/PhụTá trưởng phiên, chết trên Đài Chỉ Huy với Hạm Trưởng.
* Th.S/Vận Chuyển Lễ không rõ nhiệm sở tác chiến ở đâu trên tàu.
* TS/CK Nguyễn Tấn Sĩ. có lẽ đã chết tại hầm máy.
* TS/Điện Tử Trung(?) lo truyền tin.
* HS/VC Lê Văn Tây, trung học từ Ban-mê-thuột, ghì nòng súng cho đến giờ phút chót, chết ở sân lái.
* HS/TP Trứ tử thương tại khẩu hải pháo 76.2 ly tại sân mũi.
* TS/TP Đức tử thương tại sân hải pháo 76.2 ly.
* HS/GL Ngô(?) Văn Ơn.
* TT/ĐT Thanh, tử thương tại phòng CIC, chìm theo chiến hạm.
* TT/TP Thi Văn Sinh. Tử thương chìm theo chiến hạm.
* TT/TP Mến bị thương và chết tại khẩu 42 bên tả hạm.
* TT/CK Đinh Hoàng Mai, ghì súng cho đến giờ phút chót, đồng đội dưới bè đào thoát kêu không chịu xuống, hy sinh theo chiến hạm tại nhiệm sở đại bác 20 ly.
* HS/VC Trứ, không rõ nhiệm sở, tử thương chìm theo chiến hạm.
* TS/Thám Xuất Lê Anh Dũng, tử trận tại Trung Tâm Chiến Báo ( CIC ) HQ 10.
Tổng số nhân viên đào thoát trên 5 chiếc phao tập thể là 28 người (biết rõ). Có 8 nhân-viên (biết rõ con số nhưng không nhớ hết tên từng người) đã chết vì vết thương nặng hoặc sức quá yếu do thiếu nước và thực phẩm trước khi được tàu Hoà-lan cứu. Trong số 8 người này có:
* HQ Đại-Úy/Hạm Phó Nguyễn Thành Trí (chết lúc 2:00AM ngày 20/1/1974 vì vết thương ở trán),
* TS/Giám Lộ Vương Thương ra đi khoảng trưa ngày 21/1/1974,
* TS/Quản Kho Tuấn chết vào chiều 19/1/1974,
* TS/Trọng Pháo Nam và 4 nhân-viên kia trên những chiếc phao khác nên tôi không biết họ ra đi lúc nào.
* Hải Quân Lương Thanh Thú (*)
Vào đêm 22/1/1974 tàu Hòa-lan vớt lên được 20 nhân-viên từ 5 chiếc phao. Qua sáng ngày 23/1/1974 nhân phát giác một chiến hữu chết là
* Th.S/Quản Nội Trưởng Châu ( kiệt lực, từ trần khi đang ngồi trên toilet ở tàu).
2/ Khu Trục Hạm Trần Khánh Dư, HQ 4
Có ba chiến sĩ hy sinh:
* HQ Th/Uý Nguyễn Phúc Xá, Tr. Khẩu 20 ly
* HSIVC Bùi Quốc Danh, Xạ Thủ
* Biệt Hải Nguyễn Văn Vượng, Xung phong tiếp đạn trên HQ-4.
3/ Tuần Dương Hạm Trần Bình Trọng, HQ 5
Có ba chiến sĩ hy sinh:
* HQ Tr/Uý Nguyễn Văn Đồng
* 2 Hạ Sĩ Quan không rõ tên
4/ Tuần Dương Hạm Lý Thường Kiệt, HQ 16
* Trung sĩ Điện-khí Xuân tử-thương, Ông bị đứt cánh tay tại hầm máy[52], không cầm máu được, hy-sinh.
* Hạ-Sĩ Quản Kho Nguyễn Văn Duyên. Trong 15 chiến sĩ đào-thoát từ Hoàng-Sa, được ghe đánh cá dân vớt về Quy Nhơn: Hạ-sĩ Duyên bị kiệt sức chết khi vừa về tới Quân Y Viện Quy Nhơn.
5/ Toán Người Nhái:
* HQ. Trung Uý Lê Văn Đơn, tử thương vì đạn Trung Cộng trong khi xung phong đổ bộ chiếm lại đảo.
* HS Đỗ Văn Long tự Long Sandwich, tử thương khi đổ bộ, thủy táng.
1/ Hộ Tống Hạm Nhật Tảo, HQ 10
Số tử thương trên Hộ Tống Hạm Kỳ Hoà HQ10 là 42 nhân-viên (con số này hiện đang được phối kiểm). Sau đây là những chiến sĩ Hải Quân tử trận trên HQ 10.
* Cố Hạm Trưởng HQ Thiếu Tá Ngụy Văn Thà, chết nằm sấp trên Đài Chỉ Huy.
* Tr.Úy/CK Huỳnh Duy Thạch, Cơ-Khí-Trưởng, Hàng Hải Thương Thuyền qua, đã lập gia-đình rồi.
* Tr.Úy Vũ Văn Bang, K19, SQ Đệ Tam, chết tại phòng CIC. Ngày rời Sài-gòn đi công tác Tr.Úy Bang có mang tấm hình đứa con gái đầu lòng chưa đầy tháng theo và cho các SQ trên tàu xem.
* Tr.Úy/CK Ngô Chí Thành, K21, mặt bị cháy nám đen, hai chân hầu như lià khỏi thân người được đưa lên từ hầm máy.
* Tr.Úy Nguyễn(?) Văn Đông, HQĐB, chết mất mặt tại khẩu 76.2 ly ở sân trước.
* Th.Úy Vũ Đình Huân , SQ/PhụTá trưởng phiên, chết trên Đài Chỉ Huy với Hạm Trưởng.
* Th.S/Vận Chuyển Lễ không rõ nhiệm sở tác chiến ở đâu trên tàu.
* TS/CK Nguyễn Tấn Sĩ. có lẽ đã chết tại hầm máy.
* TS/Điện Tử Trung(?) lo truyền tin.
* HS/VC Lê Văn Tây, trung học từ Ban-mê-thuột, ghì nòng súng cho đến giờ phút chót, chết ở sân lái.
* HS/TP Trứ tử thương tại khẩu hải pháo 76.2 ly tại sân mũi.
* TS/TP Đức tử thương tại sân hải pháo 76.2 ly.
* HS/GL Ngô(?) Văn Ơn.
* TT/ĐT Thanh, tử thương tại phòng CIC, chìm theo chiến hạm.
* TT/TP Thi Văn Sinh. Tử thương chìm theo chiến hạm.
* TT/TP Mến bị thương và chết tại khẩu 42 bên tả hạm.
* TT/CK Đinh Hoàng Mai, ghì súng cho đến giờ phút chót, đồng đội dưới bè đào thoát kêu không chịu xuống, hy sinh theo chiến hạm tại nhiệm sở đại bác 20 ly.
* HS/VC Trứ, không rõ nhiệm sở, tử thương chìm theo chiến hạm.
* TS/Thám Xuất Lê Anh Dũng, tử trận tại Trung Tâm Chiến Báo ( CIC ) HQ 10.
Tổng số nhân viên đào thoát trên 5 chiếc phao tập thể là 28 người (biết rõ). Có 8 nhân-viên (biết rõ con số nhưng không nhớ hết tên từng người) đã chết vì vết thương nặng hoặc sức quá yếu do thiếu nước và thực phẩm trước khi được tàu Hoà-lan cứu. Trong số 8 người này có:
* HQ Đại-Úy/Hạm Phó Nguyễn Thành Trí (chết lúc 2:00AM ngày 20/1/1974 vì vết thương ở trán),
* TS/Giám Lộ Vương Thương ra đi khoảng trưa ngày 21/1/1974,
* TS/Quản Kho Tuấn chết vào chiều 19/1/1974,
* TS/Trọng Pháo Nam và 4 nhân-viên kia trên những chiếc phao khác nên tôi không biết họ ra đi lúc nào.
* Hải Quân Lương Thanh Thú (*)
Vào đêm 22/1/1974 tàu Hòa-lan vớt lên được 20 nhân-viên từ 5 chiếc phao. Qua sáng ngày 23/1/1974 nhân phát giác một chiến hữu chết là
* Th.S/Quản Nội Trưởng Châu ( kiệt lực, từ trần khi đang ngồi trên toilet ở tàu).
2/ Khu Trục Hạm Trần Khánh Dư, HQ 4
Có ba chiến sĩ hy sinh:
* HQ Th/Uý Nguyễn Phúc Xá, Tr. Khẩu 20 ly
* HSIVC Bùi Quốc Danh, Xạ Thủ
* Biệt Hải Nguyễn Văn Vượng, Xung phong tiếp đạn trên HQ-4.
3/ Tuần Dương Hạm Trần Bình Trọng, HQ 5
Có ba chiến sĩ hy sinh:
* HQ Tr/Uý Nguyễn Văn Đồng
* 2 Hạ Sĩ Quan không rõ tên
4/ Tuần Dương Hạm Lý Thường Kiệt, HQ 16
* Trung sĩ Điện-khí Xuân tử-thương, Ông bị đứt cánh tay tại hầm máy[52], không cầm máu được, hy-sinh.
* Hạ-Sĩ Quản Kho Nguyễn Văn Duyên. Trong 15 chiến sĩ đào-thoát từ Hoàng-Sa, được ghe đánh cá dân vớt về Quy Nhơn: Hạ-sĩ Duyên bị kiệt sức chết khi vừa về tới Quân Y Viện Quy Nhơn.
5/ Toán Người Nhái:
* HQ. Trung Uý Lê Văn Đơn, tử thương vì đạn Trung Cộng trong khi xung phong đổ bộ chiếm lại đảo.
* HS Đỗ Văn Long tự Long Sandwich, tử thương khi đổ bộ, thủy táng.
TÔN VINH CHIẾN SĨ VIỆT NAM
ReplyDeleteViệt Nam chiến sĩ hiên ngang
Xông pha chống kẻ bạo tàn xâm lăng
Đội hình hải chiến đã giăng
Xung phong chiến đấu dù rằng hy sinh
Tấm gương toả sáng bình minh
Gạc Ma máu nhuộm biển tình lung linh
Sáu tư, đồng đội trải mình (*)
Biến thành ngọn sóng thắm tình quê hương
Hằng đêm sóng vẫn vấn vương
Về hôn cột mốc, đảo Trường - Hoàng Sa
Các anh dệt đẹp bài ca
Thân, về đất Mẹ nở hoa thắm ngời.
Việt Nam
sông núi
biển trời
Mãi còn tiếng hát, muôn đời suy tôn.
...............HẠNH TRƯƠNG.................
(*)Các anh tham dự trận hải chiến, tại đảo Gac Ma,
thuôc quần đảo Trường Sa (Khánh Hoà)
Đã hy sinh : 14/03/1988