Thursday, January 9, 2014

Danh sách các quân nhân Việt Nam Cộng Hòa hi sinh trong Hải chiến Hoàng Sa 1974

Năm nay vật đổi sao dời?

Bình minh hé lộ, mặt trời sẽ lên?

http://www.thanhnien.com.vn/pages/20140108/danh-sach-cac-quan-nhan-viet-nam-cong-hoa-hi-sinh-trong-hai-chien-hoang-sa-1974.aspx

(TNO) Thanh Niên Online xin cung cấp tới bạn đọc danh sách 74 quân nhân Việt Nam Cộng Hòa hi sinh khi chiến đấu chống lại quân xâm lược Trung Quốc trong Hải chiến Hoàng Sa năm 1974.


6 quân nhân trong số 74 người đã ngã xuống trong trận chiến bảo vệ Hoàng Sa - Ảnh tư liệu
Phần lớn những tử sĩ này thân xác đã tan vào biển cả và suốt 40 năm qua, chỉ có người thân, bạn bè và đồng đội mới biết và tưởng nhớ họ.
Vẫn còn nhiều thông tin chưa rõ ràng trong danh sách dưới đây (khuyết họ, chức vụ…), rất mong bạn đọc giúp chúng tôi bổ sung thông tin, hoàn chỉnh danh sách để, dẫu muộn, chúng ta có thể thực hiện nghĩa vụ của mình trước những người đã ngã xuống trong khi chiến đấu bảo vệ chủ quyền đất nước.
Thanh Niên Online xin cảm ơn kỹ sư hàng hải Đỗ Thái Bình (TP.HCM) và cựu Hạm trưởng HQ-4 Vũ Hữu San (Mỹ) đã cung cấp và giúp chúng tôi điều chỉnh các thông tin trong danh sách.
Sau đây là danh sách các quân nhân Việt Nam Cộng Hòa hi sinh trong Hải chiến Hoàng Sa 1974:
Số TT
Chức vụ
Họ tên
Đơn vị
1
Trung sĩ Cơ khí
Trần Văn Ba
HQ-10
2
Hạ sĩ Cơ khí
Phạm Văn Ba
HQ-10
3
Hải quân đại úy
Vũ Văn Bang
HQ-10
4
Hạ sĩ Cơ khí
Trần Văn Bảy
HQ-10
5
Thượng sĩ nhất quản nội trưởng Trọng pháo
Châu
HQ-10
6
Trung sĩ nhất Vô tuyến
Phan Tiến Chung
HQ-10
7
Hạ sĩ Giám lộ
Nguyễn Xuân Cường
HQ-10
8
Hạ sĩ Điện khí
Trần Văn Cường
HQ-10
9
Trung sĩ Bí thư
Trần Văn Đàm
HQ-10
10
Hạ sĩ nhất Vận chuyển
Nguyễn Thành Danh
HQ-4
11
Hạ sĩ Vận chuyển
Trương Hồng Đào
HQ-10
12
Hạ sĩ nhất đoàn viên
Trần Văn Định
HQ-10
13
Trung úy Người nhái
Lê Văn Đơn
Người nhái
14
Hạ sĩ Cơ khí
Nguyễn Văn Đông
HQ-10
15
Hải quân trung úy
Phạm Văn Đồng
HQ-10
16
Hải quân trung úy
Nguyễn Văn Đồng
HQ-5
17
Trung sĩ Trọng pháo
Đức
HQ-10
18
Thủy thủ nhất Trọng pháo
Nguyễn Văn Đức
HQ-10
19
Trung sĩ Thám xuất
Lê Anh Dũng
HQ-10
20
Hạ sĩ Quản kho
Nguyễn Văn Duyên
HQ-16
21
Thượng sĩ Ðiện tử (truy phong chuẩn úy)
Nguyễn Phú Hảo
HQ-5
22
Hạ sĩ Ðiện khí
Nguyễn Ngọc Hòa
HQ-10
23
Hạ sĩ Giám lộ
Nguyễn Văn Hoàng (nhỏ tuổi nhất)
HQ-10
24
Hải quân trung úy Cơ khí
Vũ Ðình Huân
HQ-10
25
Hạ sĩ Trọng pháo
Phan Văn Hùng
HQ-10
26
Thượng sĩ nhất Ðiện khí
 Võ Thế Kiệt
HQ-10
27
Thượng sĩ Vận chuyển
Hoàng Ngọc Lễ (cao tuổi nhất)
HQ-10
28
Thủy thủ nhất Thám xuất
Phạm Văn Lèo
HQ-10
29
Thượng sĩ nhất Cơ khí
 Phan Tấn Liêng
HQ-10
30
Hạ sĩ Trọng pháo
Nguyễn Văn Lợi
HQ-10
31
Thủy thủ nhất Cơ khí
Dương Văn Lợi
HQ-10
32
Hạ sĩ Người nhái
Ðỗ Văn Long
Người nhái
33
Trung sĩ Ðiện khí
Lai Viết Luận
HQ-10
34
Hạ sĩ nhất Cơ khí
Ðinh Hoàng Mai
HQ-10
35
Hạ sĩ nhất Trọng pháo
Nguyễn Quang Mến
HQ-10
36
Hạ sĩ nhất Cơ khí
Trần Văn Mộng
HQ-10
37
Trung sĩ Trọng pháo
 Nam
HQ-10
38
Thủy thủ nhất Trọng pháo
Nguyễn Văn Nghĩa
HQ-10
39
Trung sĩ Giám lộ
Ngô Văn Ơn
HQ-10
40
Hạ sĩ Phòng tai
Nguyễn Văn Phương
HQ-10
41
Thủy thủ nhất Phòng tai
Nguyễn Hữu Phương
HQ-10
42
Thượng sĩ nhất Trọng pháo
Nguyễn Ðình Quang
HQ-5
43
Thủy thủ nhất Trọng pháo
Lý Phùng Quy
HQ-10
44
Trung sĩ Cơ khí
Phạm Văn Quý
HQ-10
45
Trung sĩ Trọng pháo
Huỳnh Kim Sang
HQ-10
46
Hạ sĩ nhất Vận chuyển
Ngô Sáu
HQ-10
47
Trung sĩ Cơ khí
Nguyễn Tấn Sĩ
HQ-10
48
Thủy thủ Trọng pháo
Thi Văn Sinh
HQ-10
49
Trung sĩ Vận chuyển
Ngô Tấn Sơn
HQ-10
50
Hạ sĩ nhất Vận chuyển
Lê Văn Tây
HQ-10
51
Hải quân thiếu tá - Hạm trưởng (truy phong trung tá)
Ngụy Văn Thà
HQ-10
52
Hải quân đại úy Hàng hải-Thương thuyền
Huỳnh Duy Thạch
HQ-10
53
Hạ sĩ Trọng pháo
Nguyễn Văn Thân
HQ-10
54
Thủy thủ Điện tử
Thanh
HQ-10
55
Hải quân trung úy
Ngô Chí Thành
HQ-10
56
Hạ sĩ Phòng tai
Trần Văn Thêm
HQ-10
57
Hạ sĩ Phòng tai
Phan Văn Thép
HQ-10
58
Hạ sĩ nhất Vận chuyển
Lương Thanh Thú
HQ-10
59
Thượng sĩ Điện tử
Thọ
HQ-10
60
Thủy thủ nhất Vô tuyến
Phạm Văn Thu
HQ-10
61
Thủy thủ nhất Điện tử
Ðinh Văn Thục
HQ-10
62
Trung sĩ Giám lộ
Vương Thương
HQ-10
63
Thủy thủ (?) Người nhái
Nguyễn Văn Tiến
Người nhái
64
Hải quân thiếu tá – Hạm phó
Nguyễn Thành Trí
HQ-10
65
Trung sĩ Trọng pháo
Nguyễn Thành Trọng
HQ-10
66
Hạ sĩ Vận chuyển
Huỳnh Công Trứ
HQ-10
67
Thượng sĩ Người nhái
Ðinh Hữu Từ
Người nhái
68
Trung sĩ Quản kho
Nguyễn Văn Tuân
HQ-10
69
Thủy thủ nhất Cơ khí
Châu Túy Tuấn
HQ-10
70
Biệt hải
Nguyễn Văn Vượng
HQ-4
71
Hải quân trung úy
Nguyễn Phúc Xá
HQ-10
72
Trung sĩ Trọng pháo
Nguyễn Vĩnh Xuân
HQ-10
73
Trung sĩ Ðiện tử
Nguyễn Quang Xuân
HQ-10
74
Trung sĩ Điện khí
Xuân
HQ-16
Cập nhật:
- 11 giờ 30: Thanh Niên Online vừa nhận được điện thoại của nhà nghiên cứu Đinh Kim Phúc (TP.HCM). Ông Phúc cho biết theo thông tin do gia đình cung cấp, ở vị trí thứ 58 là Hạ sĩ nhất Vận chuyển Lương Thanh Thú (HQ-10), không phải "Lương Thanh Thi" như danh sách ban đầu. 
- 13 giờ 00: Kỹ sư hàng hải Đỗ Thái Bình (TP.HCM) vừa nhắn tin cho Thanh Niên Online, thông báo gia đình cho biết ở vị trí 21 là Thượng sĩ Điện tử Nguyễn Phú Hảo, không phải "Hào" như danh sách ban đầu. Chúng tôi xin phép điều chỉnh.
Xin cảm ơn nhà nghiên cứu Đinh Kim Phúc và kỹ sư hàng hải Đỗ Thái Bình.
Danh sách trên vẫn còn cần bổ sung và điều chỉnh, Thanh Niên Online mong tiếp tục nhận được sự góp ý của bạn đọc và rất xin lỗi nếu có điểm nào đó chưa chính xác do điều kiện xác minh khó khăn.
Thanh Niên Online


http://namrom64.blogspot.com/2014/01/danh-sach-anh-hung-tu-si-hoang-sa-vai.html#comment-form

Danh-Sách Anh-Hùng Tử-Sĩ Hoàng-Sa vài hình xưa (tài liệu)

Anh-Hùng Tử-Sĩ đã hy sinh Hoàng-Sa trong khi bảo vệ Tổ Quốc, chống trả lại sự xâm lăng của ngoại bang xâm lược, cần thiết phải được vinh danh. Hình ảnh chân dung của họ là những di vật quý hoá muôn đời sau.

_____________________________









HQ.10 & Tường-Trình  Ủy-Khúc / Tài liệu
 
Tên
 
Số Quân
 
1  Sách "LượcSử HQVNCH"    
HQ.Th/Tá
Ngụy-Văn
Thà
63A/700.824
HT
2     121BTL/HmĐ
HQ.Đ/Uý
Nguyễn-Thành
Trí
61A702.714
HP
3   Sách "LượcSử HQVNCH"  
ThS.1/TP
 
Châu
 
QNT
4     121BTL/HmĐ
TS./GL
Vương
Thương
64A700.777
 
5     121BTL/HmĐ
TS./VCh
Phan-Ngọc
Đa
71A703.001
 
6     121BTL/HmĐ
TS./TP
Võ-Văn
Nam
71A705.697
 
7     121BTL/HmĐ
ThS./ĐT
Trần-Văn
Thọ
71A706.845
 
8     121BTL/HmĐ
TS./QK
Nguyễn-Văn
Tuấn
71A700.206
 
9   Sách "LượcSử HQVNCH" 
TS./TP  
 
Đức
 
 
10   157BTL/HmĐ
HQ.Tr/Uý
Vũ-Văn
Bang
66A/702.337
 
11   157BTL/HmĐ
HQ.Tr/Uý
Phạm-Văn
Đồng
67A/701.990
 
12   157BTL/HmĐ
HQ.Tr/Uý
Huỳnh-Duy
Thạch
63A/702.639
CKT
13   157BTL/HmĐ
HQ.Tr/Uý
Ngô-Chí
Thành
68A/702.453
 
14   157BTL/HmĐ
HQ.Tr/Uý
Vũ-Đình
Huân
69A/703.058
 
15   157BTL/HmĐ
THS.1/CK
Phan-Tân
Liêng
56A/700.190
 
16   157BTL/HmĐ
THS.1/ĐK
Võ-Thế
Kiệt
61A/700.579
 
17   157BTL/HmĐ
THS./VC
Hoàng-Ngọc
53A/700.030
 
18   157BTL/HmĐ
TRS.1/VT
Phan-Tiến
Chung
66A/701.539
 
19   157BTL/HmĐ
TRS./TP
Huỳnh-Kim
Sang
70A/702.678
 
20   157BTL/HmĐ
TRS./TX
Lê-Anh
Dũng
70A/700.820
 
21   157BTL/HmĐ
TRS./ĐK
Lai-Viết
Luận
69A/700.599
 
22   157BTL/HmĐ
TRS./VCh
Ngô-Tấn
Sơn
71A/705.471
 
23   157BTL/HmĐ
TRS./GL
Ngô-Văn
Ơn
69A/701.695
 
24   157BTL/HmĐ
TRS./TP
Nguyễn-Thành
Trong
72A/700.861
 
25   157BTL/HmĐ
TRS./TP
Nguyễn-Vinh
Xuân
70A/703.062
 
26   157BTL/HmĐ
TRS./CK
Phạm-Văn
Quý
71A/703.502
 
27   157BTL/HmĐ
TRS./CK
Nguyễn-Tấn
66A/701.761
 
28   157BTL/HmĐ
TRS./CK
Trần-Văn
Ba
65A/700.365
 
29   157BTL/HmĐ
TRS./ĐT
Nguyễn-Quang
Xuân
70A/703.755
 
30   157BTL/HmĐ
TRS./BT
Trần-Văn
Đảm
64A/701.108
 
31   157BTL/HmĐ
HS.1/VCh
Lê-Văn
Tây
68A/700.434
 
32   157BTL/HmĐ
HS.1/VCh
Lương-Thanh
Thú
70A/700.494
s/c 21/8/2012
33   157BTL/HmĐ
HS.1/TP
Nguyễn-Quang
Mén
65A/702.384
 
34   157BTL/HmĐ
HS.1/VCh
Ngô
Sáu
68A/700.546
 
35   157BTL/HmĐ
HS.1/CK
Đinh-Hoàng
Mai
70A/700.729
 
36   157BTL/HmĐ
HS.1/CK
Trần-Văn
Mông
71A/703.890
 
37   157BTL/HmĐ
HS.1/DV
Trần-Văn
Định
69A/700.627
 
38   157BTL/HmĐ
HS./VCh
Trương-Hồng
Đào
71A/704.001
 
39   157BTL/HmĐ
HS./VCh
Huỳnh-Công
Trứ
71A/701.671
 
40   157BTL/HmĐ
HS./GL
Nguyễn-Xuân
Cường
71A/700.550
 
41   157BTL/HmĐ
HS./GL
Nguyễn-Văn
Hoàng
72A/702.678
 
42   157BTL/HmĐ
HS./TP
Phan-Văn
Hùng
71A/706.091
 
43   157BTL/HmĐ
HS./TP
Nguyễn-Văn
Thân
71A/702.606
 
44   157BTL/HmĐ
HS./TP
Nguyễn-Văn
Lợi
62A/700.162
 
45   157BTL/HmĐ
HS./CK
Trần-Văn
Bảy
68A/701.244
 
46   157BTL/HmĐ
HS./CK
Nguyễn-Văn
Đông
71A/703.792
 
47   157BTL/HmĐ
HS./PT
Trần-Văn
Thêm
61A/701.842
 
48   157BTL/HmĐ
HS./CK
Phạm-Văn
Ba
71A/702.200
 
49   157BTL/HmĐ
HS./DK
Nguyễn-Ngọc
Hoà
71A/705.756
 
50   157BTL/HmĐ
HS./DK
Trần-Văn
Cường
72A/701.122
 
51   157BTL/HmĐ
HS./PT
Nguyễn-Văn
Phương
71A/705.951
 
52   157BTL/HmĐ
HS./PT
Phan-Văn
Thép
70A/703.166
 
53   157BTL/HmĐ
TT.1/TP
Nguyễn-Văn
Nghĩa
72A/703.928
 
54   157BTL/HmĐ
TT.1/TP
Nguyễn-Văn
Đức
73A/701.604
 
55   157BTL/HmĐ
TT.1/TP
Thi-Văn
Sinh
72A/703.039
 
56   157BTL/HmĐ
TT.1/TP
Lý-Phùng
Quí
71A/704.165
 
57   157BTL/HmĐ
TT.1/VT
Phạm-Văn
Thu
70A/702.198
 
58   157BTL/HmĐ
TT.1/PT
Nguyễn-Hữu
Phương
73A/702.542
 
59   157BTL/HmĐ
TT.1/TX
Phạm-Văn
Lèo
73A/702.651
 
60   157BTL/HmĐ
TT.1/CK
Dương-Văn
Lợi
73A/701.643
 
61   157BTL/HmĐ
TT.1/CK
Châu-Tuỳ
Tuấn
73A/702.206
 
62   157BTL/HmĐ
TT.1/DT
Đinh-Văn
Thục
71A/704.487
 
63   157BTL/HmĐTT /VChNguyễn-VănLai71A/703.668
 
 
 
 
 
 
HQ. 4
 
 
 
 
 
Sách "TàiLiệu HảiChiến HSa"
HQ Th/Uý
Nguyễn-Phúc
 
Tr. Khẩu 20
Sách "TàiLiệu HảiChiếnHSa"
HS1/VC
Bùi-Quốc
Danh
 
Xạ Thủ
Sách "TàiLiệu HảiChiến HSa"
Biệt-Hải
Nguyễn-Văn
Vượng
Xung-phong
Tiếp Đạn
 
 
 
 
 
 HQ.5 
 
 
 
 
 
   Sách "LượcSử HQVNCH"
HQ Tr/Uý
Nguyễn-Văn
Đồng
 
 
   Sách "LượcSử HQVNCH"
ThS/ĐT
Nguyễn-Phú
Hào
 
 
   Sách "LượcSử HQVNCH"
TS1TP
Vũ-Đình
Quang
62A700 710 
 
 
 
 
 
 
HQ.16
 
 
 
 
 
    Sách "LượcSử HQVNCH"
TS/ĐK
 
Xuân
 
 
    Sách "LượcSử HQVNCH"
HS/QK
Nguyễn-Văn
Duyên
 
 
 
 
 
 
 
Người-Nhái
 
 
 
 
 
    Sách "LượcSử HQVNCH"
Tr/Uý NN
Lê-Văn
Đơn
 
Tr. Toán
    Sách "LượcSử HQVNCH"
TS/NN
Đinh-Khắc
Từ
 
 
    Sách "LượcSử HQVNCH"
HS/NN
Đỗ-Văn
Long
 
 
    Sách "LượcSử HQVNCH"
NN
Nguyễn-Văn
Tiến
 
 
Phụ-Chú:
- Tổn-thất Nhân-mạng HQ-10 là 7 SQ + 23 HSQ + 32 ĐV = 62. (Hải-Sử Tuyển-Tập, HQVN. 2004, trang 310). 
- 2 Tường-Trình Ủy-Khúc # 121/BTL/HmĐ/NV/TTUK/K ngày 16-2-1974 & # 157/BTL/HmĐ/NV/TTUK/K
ngày 02-3-1974 do Hải-Quân Đại-Tá Nguyễn-Xuân-Sơn, Tư-Lệnh Hạm-Đội, ký tên & đóng dấu.
Sách "Tài Liệu Hải Chiến Hoàng Sa", Tác-gỉả Vũ Hữu San & Trần Đỗ Cẩm,2004.
- Sách "Lược Sử Hải Quân VNCH",Tác-gỉả Vũ Hữu San, 2009, tái bản 2012.
- Cố HQ Chuẩn-Uý Vũ-Văn-Ấn, Sĩ-Quan Nhân-Viên Hạm-Đội, trước khi qua đời, có nhắn lại là:
(1) Ngoài 2 Tường-Trình Ủy-Khúc trên, Ông cũng đã viết các bản khác nữa cho HQ-4, HQ-5, HQ-16, HQ-10.
(2) Có một Đoàn-Viên trong Danh-Sách Tường-Trình Ủy-Khúc # 157 về trình-diện Hạm-Đội sau ngày 02-3-1974. Rất tiếc, Ông không còn nhớ ra danh-tính Đoàn-Viên này sau 30-4-1975, vì kinh qua nhiều ngày trốn-tránh VC, tù tội, vất vả gian-truân, vượt biên, xin tị-nạn, làm lại cuộc đời mới tại Canada, rồi bệnh-hoạn…
Nguồn : http://haichienhoangsa.freetzi.com/danhsachtusi.htm


_____________

Danh sách này thì có chi tiết ...

1/ Hộ Tống Hạm Nhật Tảo, HQ 10

Số tử thương trên Hộ Tống Hạm Kỳ Hoà HQ10 là 42 nhân-viên (con số này hiện đang được phối kiểm). Sau đây là những chiến sĩ Hải Quân tử trận trên HQ 10.

* Cố Hạm Trưởng HQ Thiếu Tá Ngụy Văn Thà, chết nằm sấp trên Đài Chỉ Huy.

* Tr.Úy/CK Huỳnh Duy Thạch, Cơ-Khí-Trưởng, Hàng Hải Thương Thuyền qua, đã lập gia-đình rồi.

* Tr.Úy Vũ Văn Bang, K19, SQ Đệ Tam, chết tại phòng CIC. Ngày rời Sài-gòn đi công tác Tr.Úy Bang có mang tấm hình đứa con gái đầu lòng chưa đầy tháng theo và cho các SQ trên tàu xem.

* Tr.Úy/CK Ngô Chí Thành, K21, mặt bị cháy nám đen, hai chân hầu như lià khỏi thân người được đưa lên từ hầm máy.

* Tr.Úy Nguyễn(?) Văn Đông, HQĐB, chết mất mặt tại khẩu 76.2 ly ở sân trước.

* Th.Úy Vũ Đình Huân , SQ/PhụTá trưởng phiên, chết trên Đài Chỉ Huy với Hạm Trưởng.

* Th.S/Vận Chuyển Lễ không rõ nhiệm sở tác chiến ở đâu trên tàu.

* TS/CK Nguyễn Tấn Sĩ. có lẽ đã chết tại hầm máy.

* TS/Điện Tử Trung(?) lo truyền tin.

* HS/VC Lê Văn Tây, trung học từ Ban-mê-thuột, ghì nòng súng cho đến giờ phút chót, chết ở sân lái.

* HS/TP Trứ tử thương tại khẩu hải pháo 76.2 ly tại sân mũi.

* TS/TP Đức tử thương tại sân hải pháo 76.2 ly.

* HS/GL Ngô(?) Văn Ơn.

* TT/ĐT Thanh, tử thương tại phòng CIC, chìm theo chiến hạm.

* TT/TP Thi Văn Sinh. Tử thương chìm theo chiến hạm.

* TT/TP Mến bị thương và chết tại khẩu 42 bên tả hạm.

* TT/CK Đinh Hoàng Mai, ghì súng cho đến giờ phút chót, đồng đội dưới bè đào thoát kêu không chịu xuống, hy sinh theo chiến hạm tại nhiệm sở đại bác 20 ly.

* HS/VC Trứ, không rõ nhiệm sở, tử thương chìm theo chiến hạm.

* TS/Thám Xuất Lê Anh Dũng, tử trận tại Trung Tâm Chiến Báo ( CIC ) HQ 10.

Tổng số nhân viên đào thoát trên 5 chiếc phao tập thể là 28 người (biết rõ). Có 8 nhân-viên (biết rõ con số nhưng không nhớ hết tên từng người) đã chết vì vết thương nặng hoặc sức quá yếu do thiếu nước và thực phẩm trước khi được tàu Hoà-lan cứu. Trong số 8 người này có:

* HQ Đại-Úy/Hạm Phó Nguyễn Thành Trí (chết lúc 2:00AM ngày 20/1/1974 vì vết thương ở trán),

* TS/Giám Lộ Vương Thương ra đi khoảng trưa ngày 21/1/1974,

* TS/Quản Kho Tuấn chết vào chiều 19/1/1974,

* TS/Trọng Pháo Nam và 4 nhân-viên kia trên những chiếc phao khác nên tôi không biết họ ra đi lúc nào.

* Hải Quân Lương Thanh Thú (*)

Vào đêm 22/1/1974 tàu Hòa-lan vớt lên được 20 nhân-viên từ 5 chiếc phao. Qua sáng ngày 23/1/1974 nhân phát giác một chiến hữu chết là

* Th.S/Quản Nội Trưởng Châu ( kiệt lực, từ trần khi đang ngồi trên toilet ở tàu).

2/ Khu Trục Hạm Trần Khánh Dư, HQ 4

Có ba chiến sĩ hy sinh:

* HQ Th/Uý Nguyễn Phúc Xá, Tr. Khẩu 20 ly

* HSIVC Bùi Quốc Danh, Xạ Thủ

* Biệt Hải Nguyễn Văn Vượng, Xung phong tiếp đạn trên HQ-4.

3/ Tuần Dương Hạm Trần Bình Trọng, HQ 5

Có ba chiến sĩ hy sinh:

* HQ Tr/Uý Nguyễn Văn Đồng

* 2 Hạ Sĩ Quan không rõ tên

4/ Tuần Dương Hạm Lý Thường Kiệt, HQ 16

* Trung sĩ Điện-khí Xuân tử-thương, Ông bị đứt cánh tay tại hầm máy[52], không cầm máu được, hy-sinh.

* Hạ-Sĩ Quản Kho Nguyễn Văn Duyên. Trong 15 chiến sĩ đào-thoát từ Hoàng-Sa, được ghe đánh cá dân vớt về Quy Nhơn: Hạ-sĩ Duyên bị kiệt sức chết khi vừa về tới Quân Y Viện Quy Nhơn. 

5/ Toán Người Nhái: 

* HQ. Trung Uý Lê Văn Đơn, tử thương vì đạn Trung Cộng trong khi xung phong đổ bộ chiếm lại đảo.

* HS Đỗ Văn Long tự Long Sandwich, tử thương khi đổ bộ, thủy táng.

1 comment:

  1. TÔN VINH CHIẾN SĨ VIỆT NAM

    Việt Nam chiến sĩ hiên ngang
    Xông pha chống kẻ bạo tàn xâm lăng
    Đội hình hải chiến đã giăng
    Xung phong chiến đấu dù rằng hy sinh
    Tấm gương toả sáng bình minh
    Gạc Ma máu nhuộm biển tình lung linh
    Sáu tư, đồng đội trải mình (*)
    Biến thành ngọn sóng thắm tình quê hương
    Hằng đêm sóng vẫn vấn vương
    Về hôn cột mốc, đảo Trường - Hoàng Sa
    Các anh dệt đẹp bài ca
    Thân, về đất Mẹ nở hoa thắm ngời.
    Việt Nam
    sông núi
    biển trời
    Mãi còn tiếng hát, muôn đời suy tôn.

    ...............HẠNH TRƯƠNG.................

    (*)Các anh tham dự trận hải chiến, tại đảo Gac Ma,
    thuôc quần đảo Trường Sa (Khánh Hoà)
    Đã hy sinh : 14/03/1988

    ReplyDelete